Bài 3. Lấy 142 gam dung dịch Na2SO4 10% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 15%. Tính: a. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b. Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c. Nồng độ % của dung dịch sản phẩm.
Lấy 142 gam dung dịch Na2SO4 10% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 15%. Tính: a. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b. Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c. Nồng độ % của dung dịch sản phẩm. Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 1,88 g gam K2O vào 500 ml nước thu được dung dịch A (coi như thể tích không thay đổi).
Bài 3. (3đ) Cho 276 gam dung dịch K2CO3 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 15%.
a. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 15% cần dùng.
b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. (Biết: K=39; C=12; O=16; Ba=137; H=1)
Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào 240 gam dung dịch Na2SO4. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng kết tủa thu được. c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 đã dùng
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
b. Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{28,4}{240}.100\%=11,83\%\)
Giải giúp e vs ạ e cảm ơn
Bài 2: Cho 200ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Ba (OH) 2 . a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c. Tính nồng độ % của dung dịch Ba (OH) 2 dùng cho phản ứng trên.
a.
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
b.
\(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ m_{kt}=197.0,2=39,4\left(g\right)\)
c.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2.171.100\%}{200}=17,1\%\)
Cho Mg vào 200ml dung dịch A chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b.
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
Trộn lẫn dung dịch Na2SO4 1M với dung dịch Fe2(SO4)3 1M thu được 600 ml hỗn hợp dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với một lượng Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì m gam chất rắn. Biết 40 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch BaCl2 1M. Giá trị của m
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 vào dung dịch 85,5 gam dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được dung dịch có khối lượng 39,95 gam. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2
Trộn lẫn 400ml dung dịch ba(oh)2 0.2m vào dung dịch na2co3. sau phản ứng thu được chất kết tủa A và dung dịch B. lọc lấy kết tùa A đem nung đến khối lượng không, thu được chất rắn C.
a. viết PTHH. tính nồng độ mol của dung dịch B
b. tính khối lượng của chất rắn C
Mình đang cần gấp, mọi người trả lời hộ mình nha. Cảm ơn mọi người!
a)PTHH: \(Ba\left(OH\right)+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\downarrow\)
\(BaCO_3\underrightarrow{t^o}BaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4\cdot0,2=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,16mol\) \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,16}{0,4}=0,4\left(M\right)\) (Coi Vdd thay đổi không đáng kể)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaO}=0,08mol\) \(\Rightarrow m_{BaO}=0,08\cdot153=12,24\left(g\right)\)
Trộn lẫn 400ml dung dịch ba(oh)2 0.2m vào dung dịch na2co3. sau phản ứng thu được chất kết tủa A và dung dịch B. lọc lấy kết tùa A đem nung đến khối lượng không, thu được chất rắn C.
a. viết PTHH. tính nồng độ mol của dung dịch B
b. tính khối lượng của chất rắn C
Mọi người trả lời gấp dùm mình nha, mình cần gấp. Cảm ơn!
a. Ba(OH)2 +Na2CO3 ➝ BaCO3 + 2NaOH
BaCO3 ➝ BaO + CO2
nBa(OH)2 = 0,08 mol
=> nNaOH = 2nBa(OH)2 = 0,16 mol
=> CM = 0,4 M
b) Bảo toàn Ba: nBaO = nBa(OH)2 = 0,08 mol
=> m = 12,24 g